User:HuongVTT/Glossary
Chapter 1
No. Key terms : Meaning
1. abacus : bàn tính
2. assembly language : ngôn ngữ lập trình bậc thấp
3. binary (machine) code : ngôn ngữ số hóa của của máy tính dưới hệ cơ số 2, biểu diễn gồm 2 chữ số 0 và 1
4. Boolean logic (Boolean algebra) : toán tử logic theo thuật toán Boolean
5. browser : trình duyệt
6. central processing unit (CPU) : đơn vị xử lí trung tâm
7. chip : mạch vi điện tử được làm dựa trên cơ sở 1 mảnh silic nhỏ
8. embedded computer : máy tính nhúng
9. graphical user interface (GUI) : giao diện người dùng thông qua đồ họa
10. hardware : phần cứng
11. hypermedia : cách tổ chức thông tin qua 1 kết nối và người dùng có thể di chuyển
12. hypertext : siêu văn bản
13. intergrated circuit (IC) : mạch tích hợp điện tử
14. killer app(lication) : là một chương trình rất được ưa chuộng, dùng để tắt các ứng dụng đang chạy một cách cưỡng bức
15. mainframe : máy tính lớn
16. microcomputer : máy vi tính
17. microprocessor : bộ vi xử lí
18. minicomputer : máy tính mini
19. open architecture : cấu trúc mở
20. open source : mã nguồn mở
21. operating system (OS) : hệ điều hành
22. parallel computing : cấu trúc máy tính song song
23. personal computer (PC) : máy tính cá nhân
24. program loop : chương trình giúp máy tính có thể quay về và thực hiện các lệnh
25. slide rule : một thiết bị có thể trình diễn các phép toán phức tạp
26. software : phần mềm
27. stored program concept : Quan niệm chương trình lưu trữ chương trình phải được lưu trữ trong bộ nhớ cùng với dữ liệu
28. supercomputer : siêu máy tính
29. time-sharing : chia sẻ thời gian
30. transistor : đèn bán dẫn
31. ubiquitous computing : khả năng cho phép máy tính máy tính có mặt trong tất cả mọi thứ bao trùm lên mọi hoạt động giao tiếp
32. vacuum tube : ống chân không
33. Von Neumann machine : khái niệm về cấu trúc máy tính mới của Von Neumann
Chapter 2
1. BMP (bitmap): định dạng ảnh chất lượng cao cho ảnh lên tới 16,7 triệu màu
2. browser: trình duyệt
3. column: cột
4. cropping: cắt ảnh
5. data compression: nén dữ liệu
6. database: cơ sở dữ liệu
7. database management system: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu
8. decompression: giải nén
9. desktop publisher: chế bản văn phòng
10. flowchart: biểu đồ tiến trình (thể hiện lần lượt các bước để thực hiện công việc)
11. format conversion: thay đổi định dạng
12. freeware: phần mềm miễn phí
13. FTP (File transfer protocol): giao thức truyền tệp tin qua mạng, giữa 2 máy tính có nối mạng
14. GIF (Graphics interchange format): một định dạng ảnh, một phương pháp nén ảnh hiệu quả đối với các hình có độ phân giải cao
15. IDE (Integrate development environment): là một chuẩn giao diện của đĩa cứng có tích hợp hầu hết các mạch điện tử vào trong
16. JPG or JPEG (Joint photographic experts group): là một định dạng ảnh dùng phổ biến trên mạng, tốt nhất trong tất cả các định dạng ảnh và hỗ trợ ảnh lên tới 16,7 triệu màu
17. lossless compression: nén không mất mát dữ liệu
18. lossy compression: nén có mất mát dữ liệu
19. presentation tool: công cụ để biểu diễn, trình diễn
20. project management software: phần mềm quản lý dự án
21. rotating: xoay ảnh
22. row: hàng
23. scaling: co - giãn ảnh
24. shareware: phần mềm sử dụng miễn phí, có thời hạn
25. spreadsheet: bảng tính
26. table: bảng
27. text editor: trình biên tập văn bản
28. TIF or TIFF (Tag image file format): phần mềm được sử dụng rộng rãi nhất trong lĩnh vực ảnh chuyên nghiệp, nhưng ảnh có cỡ lớn
29. word processor: chương trình xử lý văn bản
30. WYSIWYG (what-you-see-is-what-you-get): chương trình xử lý văn bản (hoặc thiết kế web), cho in ra văn bản chính xác như khi thể hiện trên màn hình
Chapter 3
No . Key terms : Meaning
1 . adder : nhiệm vụ (chức năng) cộng thêm vào (trong hệ nhị phân)
2 . AND : phép toán và, kết quả chỉ đúng khi tất cả các toán hạng đúng
3 . arithmetic logic unit (ALU) : đơn vị số học logic
4 . BIOS (basic input/output system) : Hệ thống thâu nhập thâu xuất cơ bản
5 . Boolean logic identities : quy tắc đồng nhất trong việc thực hiện các biểu thức boolean
6 . Boolean operator : toán tử Boolean
7 . bus : tập hợp các dây dẫn, liên kết, giao thức, để kết nối giữa bộ xử lí trung tâm CPU với hệ thống vào ra
8 . bus protocol : giao thức bus
9 . cache memory : bộ nhớ truy cập nhanh
10 . CD-ROM (compact disc read-only memory) : là một đĩa nhỏ gọn có chứa dữ liệu có thể truy cập đến, nhưng không ghi vào
11 . control unit (CU) : đơn vị điều khiển
12 . CRT (cathode ray tube) : ống tia điện tử
13 . decoder : sự giải mã
14 . DRAM (dynamic RAM) : RAM động
15 . DVD (digital video disc) : đĩa quang lưu trữ phương tiện truyền thông
16 . flash drive : chỉ các sản phẩm lưu trữ dữ liệu với kích thước nhỏ, nhẹ, bền
17 . flip-flop : mạch số
18 . gate : cổng
19 . interrupt handling :
20 . latch :
21 . LCD (liquid crystal display) :
22 . main board :
23 . motherboard :
24 . NAND : phép toán phủ định phép toán AND
25 . NOR : phép toán phủ định phép toán OR
26 . NOT : phép toán phủ định
27 . OR : phép toán hoặc, kết quả đúng khi 1 hay nhiều các toán hạng đúng
28 . PIC (Peripheral Component Interconnect) :
29 . polling :
30 . port :
31 . RAID (redundant array of independent disc) :
32 . RAM (random access memory) :
33 . refresh rate :
34 . register :
35 . resolution :
36 . RGB (red, green, blue) : RGB là một thiết bị phụ thuộc màu không gian: các thiết bị khác nhau phát hiện hoặc tái sản xuất một giá trị RGB được một cách khác nhau, từ các yếu tố màu sắc (như chất lân quang hoặc thuốc nhuộm) và phản ứng của họ để cá nhân R, G, B và cấp độ khác nhau từ nhà sản xuất, hoặc ngay cả trong cùng một thiết bị theo thời gian. Vì thế một giá trị RGB không xác định màu sắc trên cùng một thiết bị mà không có một số loại quản lý màu sắc.
37 . ROM (read-only memory) :
38 . SCSI (Small Computer System Interface) : mô hình màu đại diện cho các cảm biến, và hiển thị các hình ảnh trong hệ thống điện tử như tivi và máy tính và nhiếp ảnh thông thường.
39 . semiconductor : chất bán dẫn
40 . shifter : bộ chuyển dịch
41 . SRAM (synchronous random access memory) :
42 . system bus :
43 . system clock :
44 . truth table :
45 . USB (Universal Serial Bus) :
46 . Very Large-Scale Intergration (VLSI) :
47 . XOR (exclusive OR) : phép toán hoặc, kết quả chỉ đúng khi chỉ 1 toán hạng đúng
Chapter 4
No. Key terms : Meaning
1. American National Standards Institute (ANSI) : một tiêu chuẩn quốc tế để các sản phẩm của Mỹ có thể được sử dụng trên toàn thế giới. Những tiêu chuẩn này đảm bảo rằng các đặc tính và hiệu suất của các sản phẩm phù hợp, mà mọi người sử dụng cùng một định nghĩa và điều khoản, và rằng các sản phẩm được kiểm tra theo cùng một cách.
2. American Standard Code for Information (ASCII) : một đơn vị mã hóa các kí tự dựa trên bảng chữ cái tiếng Anh. ASCII mã số đại diện cho văn bản trong máy tính, thiết bị truyền thông, và các thiết bị khác có sử dụng văn bản
3. binary : hệ nhị phân
4. bit : một đơn vị lưu trữ thông tin đại diện cho các phần tử nhỏ nhất địa chỉ cho một kiến trúc máy tính nhất định, sử dụng những chữ số nhị phân 0 và 1 để giải thích cũng như các giá trị hợp lý, hoặc là "đúng" hoặc "sai"; hoặc là "bật" hoặc "tắt".
5. byte : một đơn vị lưu trữ thông tin, có giá trị bằng 8 bit
6. exponent : lũy thừa
7. Extended ASCII : thuật ngữ ASCII mở rộng (hay ASCII cao) mô tả những sự mã hóa tám bít hay lớn đặc tính mà bao gồm ASCII đặc tính bảy bít tiêu chuẩn cũng như những cái khác
8. floating point notation : ký hiệu điểm nối
9. hexadecimal (hex) : hệ cơ số thập lục
10. Insititute of Electrical and Electronics Engineer (IEEE) : một tổ chức quốc tế phi lợi nhuận, chuyên nghiệp, tổ chức cho sự tiến bộ của công nghệ liên quan đến điện
11. IEEE-754 : 1 tiêu chuẩn của IEEE, là chuẩn phổ biến nhất được sử dụng để tính toán dấu chấm động, và theo sau là rất nhiều phần cứng (CPU và FPU) và triển khai phần mềm
12. integer number : số nguyên
13. mantissa : Định trị logarit
14. MP3 : một định dạng âm thanh kỹ thuật số bằng sáng, chế định dạng mã hóa bằng cách sử dụng một dạng nén dữ liệu có sai số
15. nibble : tập hợp của 4 bit
16. pixel : điểm ảnh
17. positional value : định vị giá trị
18. radix point : điểm cơ số
19. RGB encoding : Mã hóa dạng RGB
20. scientific notation : Ký hiệu khoa học tiêu chuẩn
21. two's complement : phương thức biểu diễn số âm trong hệ nhị phân, dùng phương pháp bù
22. Unicode : bộ mã tiêu chuẩn quốc tế đa ngôn ngữ. Do dùng hai byte thể hiện từng ký tự, Unicode cho phép thể hiện hầu hết mọi ngôn ngữ viết trên thế giới bằng một tập ký tự đơn nhất.
23. WAV : một định dạng file âm thanh tiêu chuẩn để lưu trữ một bitstream âm thanh trên máy tính, dùng của phương pháp định dạng RIFF bitstream để lưu trữ dữ liệu trong "chunks" và thường không nén âm thanh.
24. whole numble : số nguyên
25. word :một tập hợp gồm nhiều bits trong một hệ thống máy tính
Chapter 5
No. Key terms : Meaning
1. booting : khởi động, thiết lập lại từ đầu
2. command-line interface : giao diện người dùng thông qua dòng câu lệnh
3. command prompt : câu lệnh dùng dấu nháy
4. deadlock : khóa vĩnh viễn
5. directory : danh mục, thư mục
6. DOS : hệ điều hành chạy trên ổ đĩa cứng
7. driver : bộ điều khiển
8. folder : tệp, thư mục
9. format : xóa hoàn toàn các dữ liệu
10. graphical user interface (GUI) : giao diện người dùng thông qua đồ họa
11. interrupt handling : ngắt gián đoạn để xử lý một nhiệm vụ đặc biệt
12. kernel : nhân, là cốt lõi chương trình trong hệ điều hành
13. Linux : tên 1 hệ điều hành ra đời năm 1990
14. multiprocessing : đa tiến trình
15. multitasking : hệ điều hành đa nhiệm
16. network operating system : hệ điều hành qua hệ thống mạng, quản lí các hoạt động trên hệ thống mạng
17. open source : mã nguồn mở
18. operating system (OS) : hệ điều hành
19. partition : chia ổ
20. platform : nền tảng, công nghệ cơ sở của một hệ máy tính
21. PnP (Plug and Play) : tiêu chuẩn phần cứng tự đồng nhất hóa
22. POST (plain old telephone service) : dịch vụ điện thoại analog, cũ và đơn giản
23. process : tiến trình
24. resources : tài nguyên
25. root level : gốc, cấp độ gốc
26. single-tasking : hệ điều hành đơn nhiệm
27. time slicing : giả lập các tiến trình chạy song song tại cùng 1 thời điểm
28. UNIX : tên 1 hệ điều hành ra đời năm 1968
29. wildcard : kí tự thay thế
30 Windows : hệ điều hành của Microsoft ra đời từ năm 1990. Đầu tiên là Window 3.x và sau đó cải tiến qua nhiều thế hệ
Chapter 6
No. Key terms : Meaning
1. 10Base2 : loại kết nối mạng có tần số tốc độ tối đa 10Mbit/s trên 200m đường truyền
2. 10Base5 : loại kết nối mạng có tần số tốc độ tối đa 10Mbit/s trên 500m đường truyền
3. 10BaseT : loại kết nối mạng có tần số tốc độ tối đa 10Mbit/s trên 100m đường truyền
4. 100BaseT : loại kết nối mạng có tần số tốc độ tối đa 100Mbit/s trên 100m đường truyền
5. 802.11 : Tiêu chuẩn của mạng không dây WLAN
6. AM (amplitude modulation) : tên 1 loại sóng điện từ
7. ATM (Asynchronous Transfer Mode) : Kỹ thuật điện tử truyền dữ liệu công nghệ số sử dụng chế độ chuyển giao không đồng bộ
8. attenuation : Làm giảm biên độ tần số siêu âm
9. bandwidth : Băng thông
10. bit error rate : Tỉ lệ lỗi bit
11. Bluetooth : Mạng cá nhân không dây mở trong khoảng cách ngắn giữa các thiết bị di động và cố định
12. bridge : cầu
13. cable modem : cáp modem
14. Cat 5 : loại cáp xoắn
15. CCITT (Comite Consultatif International de Telegraphique et Telephonique) : Tọa độ tiêu chuẩn về viễn thông
16. coaxial : Đồng trục
17. datagram : Đơn vị của dữ liệu
18. DSL (digital subscriber line) :
19. Ethernet : một loại mạng cục bộ, có khả năng liên kết đến 1024 nút trong một mạng bus, tốc độ băng thông lên đến 100Mbps
20. FDDI (Fiber Distributed Data Interface) : Giao diện dữ liệu phân tán
21. FDM : Chia tần ghép kênh
22. fiber optic : Sợi quang học
23. firewall : Bức tường lửa làm màn chắn điều khiển luồng lưu thông giữa các mạng, thường là giữa mạng và Internet, và giữa các mạng con trong công ty
24. FM (frequency modulation) : tên 1 loại sóng điện từ
25. gateway : cổng ra vào
26. guided media : tín hiệu thông tin có định hướng
27. hub : bộ chia tín hiệu thông tin, trong đó input & output được nối trực tiếp với nhau
28. IEEE (Insititute of Electrical and Electronics Engineer) : một tổ chức quốc tế phi lợi nhuận, chuyên nghiệp, tổ chức cho sự tiến bộ của công nghệ liên quan đến điện
29. impedance : điện trở
30. inductance : tính tự cảm, độ tự cảm
31. ISO (International Organization for Standardization) : tổ chức đưa ra các tiêu chuẩn
32. ISO/OSI RM (reference model) : Tiêu chuẩn quốc tế dựa trên hệ thống giao thức mạng mở
33. LAN : Mạng nội bộ
34. modem : Thiết bị mã hóa thông tin kỹ thuật số
35. network topology : cấu trúc mạng
36. NIC (network interface card) : card mạng
37. node : thiết bị kết nối mạng
38. PDU (protocol data unit) : Đơn vị giao thức dữ liệu
39. PM (phase modulation) : tên 1 loại sóng điện từ
40. protocol : giao thức
41. repeater : bộ khuếch đại
42. router : Bộ tìm đường
43. single-to-noise ratio : tỉ lệ tín hiệu trên tín hiệu nhiễu
44. switch : công tắc
45. T1 line :
46. TDM : Công cụ thiết kế cơ sở dữ liệu
47. token ring : mạch vòng
48. transmission medium : thiết bị trung chuyển dữ liệu
49. twisted pair : Cặp xoắn
50. unguided media : tín hiệu thông tin không có định hướng
51. WAN (wide area network) : Mạng diện rộng
52. WLAN (wireless LAN) : Kết nối mạng không dây
Chapter 7
No. Key terms : Meaning
1. ARIN : một tập đoàn phi lợi nhuận quản lý việc phân phối các tài nguyên số Internet, bao gồm cả IPv4 và không gian địa chỉ IPv6 và AS number
2. ASP : một trang kết hợp tính năng của HTML JavaScrip hoặc VBScrip được sử dụng để tự động tạo các trang Web
3. bot : một chương trình nhỏ thăm trang web và đọc các trang cá nhân và các thông tin khác để tạo các mục con cho danh mục công cụ tìm kiếm
4. CGI : hệ giao tiếp đồ họa máy tính (Computer Graphics Interface) Hệ Giao tiếp cổng vào chung (Common Gateway Interface)
5. DHCP : giao thức tạo địa chỉ IP
6. DHTML : HTML động
7. DNS : cấp tên, định danh cho địa chỉ trên mạng dưới dang IP
8. domain name : tên miền
9. FPT : giao thức trao đổi file thông qua mạng
10. HTML : ngôn ngữ siêu văn bản, sử dụng thẻ mở đóng đã được định nghĩa
11. HTTP : giao thức truyền thông tin các siêu văn bản
12. hyperlink : siêu kết nối, siêu liên kết
13. IANA : tổ chức giám sát các địa chỉ IP phân bổ trên toàn cầu, quản lý vùng gốc cho các hệ thống tên miền (DNS), các loại phương tiện truyền thông, và Internet Protocol nhiệm vụ khác liên quan
14. IMAP : giao thức nhận thư điện tử về, để lại bản sao trên máy chủ
15. IP : giao thức Internet
16. IP address : địa chỉ IP, dùng để nhận dạng máy chủ và vị trí của máy chủ
17. IPCONFIG : dòng lệnh tiện ích trên window dùng để hiển thị thiết lập mạng hiện tại
18. IPv4 : địa chỉ IP dùng 64bits để lưu trữ
19. IPv6 : địa chỉ IP dùng 128bits để lưu trữ
20. ISP : nhà cung cấp dịch vụ mạng
21. JavaScript : tên 1 ngôn ngữ lập trình
22. JSP : tên 1 ngôn ngữ lập trình tạo ra các trang web động
23. metadata : siêu dữ liệu
24. NAT : hệ thống dịch địa chỉ mạng
25. NBP : nhà cung cấp dịch vụ mạng cấp quốc gia tốc độ cao, dùng kết nối trực tiếp bằng ISPs
26. Peri : một chương trình ngôn ngữ tệp lệnh tương tự cú pháp của ngôn ngữ C, dùng để phát triển CGI web
27. PHP : tên 1 ngôn ngữ lập trình
28. POP : giao thức văn phòng, dùng để nhận thư từ máy chủ
29. POP3 : giao thức nhận thư điện tử về, cho phép xóa thư nhận trên máy chủ
30. port number : cổng số, đặt sau dấu hai chấm ":" của địa chỉ IP
31. Python : ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng tương tự Perl nhưng ko được phổ biến trong những năm gần đây
32. router : bộ tìm đường
33. search engine : phương tiện tìm kiếm
34. SGML : ngôn ngữ đánh dấu tổng quát chuẩn
35. SMTP : giao thức gửi thư điện tử đi
36. spider : một chương trình nhỏ thăm trang web và đọc các trang cá nhân và các thông tin khác để tạo các mục con cho danh mục công cụ tìm kiếm
37. subnet : một phần của mạng được chia sẻ cho các phần khác và định dạng bằng các số
38. TCP : giao thức lưu truyền thông tin qua mạng
39. TCP/IP : giao thức truyền thông dựa trên Internet
40. time to live (TTL) : một giới hạn về thời gian hay số lặp hoặc truyền đi trong máy tính và công nghệ mạng máy tính cho một đơn vị dữ liệu
41. URL : địa chỉ tài nguyên
42. VBScript : tên 1 ngôn ngữ lập trình
43. Web server : máy chủ web
44. Web service : dịch vụ web
45. XML : một ngôn ngữ dùng thẻ mở đóng giống như HTML, nhưng chấp nhận các thẻ không được định nghĩa
Chapter 10
No . Key terms : Meaning
1 . cluster : bao gồm một số sector nằm cạnh nhau gộp lại. Gồm 2 phần: thông tin của cluster & chỉ đến cluster tiếp theo
2 . collision : giải thuật tốt nhất của hashing
3 . directory : thư mục
4 . disk fragmentation : Sự phân mảnh dữ liệu
5 . Encrypting File System : Hệ thống mã hóa dữ liệu
6 . FAT : tên 1 hệ thống quản lí file, cho biết từng file trong ổ cứng chiếm cluster nào trong ổ cứng
7 . file compression : Nén dữ liệu
8 . file system : quản lí dữ liệu
9 . hash key : khóa mã
10 . hashing : truy cập thông tin 1 cách dễ dàng
11 . hashing algorithm : Thuật toán mã hóa
12 . master file table (MFT) : Bảng quản lí tập tin
13 . NTFS : tên 1 hệ thống quản lí file, cho phép phân quyền từng file
14 . overflow area : khu vực bộ nhớ dự bị
15 . random access : thiết bị cho phép truy cập ngẫu nhiên, cho phép đọc & viết dữ liệu mọi bất cứ địa điểm nào trên ổ đĩa ko theo tuần tự.
16 . sequential access : thiết bị chỉ cho phép theo tuần tự.